Trang chủ Chuyên đềCơ sở dữ liệu Cơ sở dữ liệu – một số khái niệm cơ bản(Database)

Cơ sở dữ liệu – một số khái niệm cơ bản(Database)

đăng bởi Nguyễn Danh Tú
1866 lượt xem
Một số khái niệm cơ bản về cơ sở dữ liệu (Database) dành cho người mới bắt đầu tìm hiểu.

🌱 Cơ sở dữ liệu (Database)

là các file lưu trữ dữ liệu theo một cấu trúc nào đó.
Như ta thấy với các file dữ liệu lưu trữ ở NotePad hay Word thì thường mình không nhìn thấy cấu trúc trong đó.
Khi mở file excel với các sheet (bảng tính) và trong sheet có các bảng (Table) ta bắt đầu nhìn thấy cấu trúc của dữ liệu đó gồm các cột và dòng.
Tại mỗi cột thường có một kiểu dữ liệu nào đó như dạng số (VD: doanh thu, số lượng đơn hàng, ..) dạng văn bản (địa chỉ, họ tên,…) dạng ngày tháng ….
Đây là dạng CSDL đơn giản nhất chúng ta có thể quan sát thấy.
Khi dữ liệu lớn hơn hoặc có cấu trúc phức tạp hơn ta bắt đầu lưu trữ dưới các dạng phức tạp hơn và cần một phần mềm chuyên dùng để quản lý.
Với các dữ liệu cần có cấu trúc chặt trẽ ta hay sử dụng cơ sở dữ liệu dạng quan hệ.
Đây là một dạng cấu trúc dữ liệu được sử dụng phổ biến hiện nay để lưu trữ thông tin.
✍ Cơ sở dữ liệu có một tính chất như:
👉 Lưu trữ dữ liệu có tổ chức.
👉 Người dùng truy cập trên máy tính.
👉 Lưu trữ dưới dạng bảng (với dữ liệu có cấu trúc)
👉 Một CSDL có thể bao gồm 1 hoặc nhiều bảng khác nhau.
👉 Các cột trong bảng gọi là các trường dữ liệu.

🌱 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS 👉 Database Management System)

là phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu như phần mềm Microsoft Excel sẽ khác với file Excel.
✍ DBMS thì sẽ giúp chúng ta quản lý:
👉 Tạo CSDL, cấu trúc các bảng dữ liệu
👉 Cho phép cập nhật dữ liệu (thêm, sửa, xóa) thông qua các câu lệnh. DBMS sẽ giúp ta đưa dữ liệu và các file lưu trữ và quản lý các điều kiện ràng buộc (về kiểu dữ liệu, quan hệ,…)
👉 Người dùng chỉ cần viết yêu cầu truy vấn và hệ quản trị CSDL sẽ tìm cách tổng hợp thông tin
👉 Tạo thủ tục, Hàm theo yêu cầu
👉 Cho phép nhiều người dùng truy cập vào CSDL cùng lúc
👉 Đảm bảo tính phân quyền và bảo mật dữ liệu với người dùng
Có thể là hình ảnh về văn bản cho biết 'DBMS vs RDBMS xml Table xml Table Table Table xml vS Table xml Table xml Table DBMS RDBMS DC'
Ví dụ về sự khác biệt giữa DMBS và RDBMS

🌱 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ (RDBMS 👉 Relational Database Management System)

là DBMS chuyên cho dữ liệu quan hệ.
✍ Có các hãng phần mềm cung cấp giải pháp này với các tên RDBMS như:
👉 MySQL Server
👉 Sql Server
👉 Oracle,….
Có thể là hình ảnh về văn bản cho biết 'ORACLE DATABASE MySQL. MysaL mongoDB SQL Server MariaDB PostgreSaL A Microsoft* Access IBM DB2 RDBMS Relational Database Management Systems'
Một số RDBMS thông dụng

🌱 Mô hình dữ liệu

là một hình vẽ mô phỏng cho ta nhìn thấy tổng quan về cơ sở dữ liệu đó.
Như ta vào một khu trung tâm thương mại thì có bản vẽ chỉ đường hoặc khi ta xây dựng hoặc nâng cấp tòa nhà thì có bản vẽ thiết kế vậy.
✍ Trong mô hình dữ liệu thường sẽ có các thông tin về:
👉 Các bảng dữ liệu
👉 Các trường dữ liệu và các thông tin của nó (khóa, kiểu dữ liệu, có được để trống hay không,…)
👉 Các mối quan hệ giữa các bảng
Bạn có thể tìm hiểu thêm ở đây: Sơ đồ mối quan hệ thực thể
Có thể là hình ảnh về văn bản cho biết 'Sales Production customers customeri first_name last_name phone email street staffs staff first_name last_name email phone active store_id manager_id categories category_id category_name state zip_code products product_id product_name brand_id category_id model_year list_price orders order_id customer_i order_status order_date required_date shipped_date store_id staff_id stores storeid store store_name phone email street city state zip_code stocks store product_id quantity order items order_id item_id product_id quantity list price discount brands brand_id brand_name'
Ví dụ về mô hình dữ liệu

🌱 SQL Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc (Structured Query Language)

là một ngôn ngữ để làm việc với dữ liệu có cấu trúc.
Như trong Excel chúng ta sử dụng các hàm hay ngôn ngữ VBA,
để làm việc với CSDL chúng ta cần dùng một ngôn ngữ để giao tiếp giữa người và máy.
Ngôn ngữ SQL được sử dụng thường xuyên với các CSDL có cấu trúc.
✍ SQL cho phép chúng ta:
👉 Truy vấn SQL theo nhiều cách, sử dụng các câu lệnh bằng tiếng Anh.
👉 Người sử dụng có thể truy cập dữ liệu từ hệ thống quản trị CSDL quan hệ.
👉 Cho phép người dùng mô tả dữ liệu.
👉 Cho phép người dùng định nghĩa dữ liệu trong CSDL  và thao tác khi cần.
👉 Cho phép người dùng tạo và xóa CSDL  và bảng.
👉 Cho phép người dùng tạo một view, stored procedure, function trong một CSDL.
👉 Cho phép người dùng phân quyền trên tables, procedures, và views.
Có thể là hình ảnh về văn bản

Trên đây là một số khái niệm cơ bản khi làm việc với CSDL.

🍀 Để hiểu chi tiết hơn, các bạn có thể đặt thêm câu hỏi ở phần bình luận để mình trao đổi thêm nhé 👇👇👇
Có thể là hình ảnh về văn bản cho biết 'Event Logs Behavioural data Pre -aggregale Production DBs Daily Snapshót API Import Reporting /BI ANALYTICS DATABASE grd-party Tracking( GA, FB Ads, Adwars) Lood Dała Analysis CSVS /Excels Google Sheets UPDATE TRANSFORM/ AGGREGATE OPERATIONAL DATA Data Science /ML DATA WAREHOUSE REPORTING/ ANALYSIS'
Ví dụ về cơ sở dữ liệu ở mức độ cao hơn là kho dữ liệu
4.7 3 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận